Tìm hiểu các loại lệ phí chính phủ mới nhất áp dụng đối với định cư Mỹ diện lao động EB-3

Trâm Lê
Trâm Lê

Founder and CEO Residence & Visa Services

(Cập nhật tháng 4/2024) Thị thực EB-3 là thẻ xanh dựa trên việc làm ưu tiên thứ ba dành cho những người lao động có tay nghề, chuyên nghiệp hoặc những người lao động khác. Các yêu cầu về thị thực EB-3 có phần ít nghiêm ngặt hơn so với EB-1 và EB-2; Kết quả là việc chờ đợi thường mất nhiều thời gian hơn. 

Trong quá trình thực hiện hồ sơ EB-3, có một số lệ phí chính phủ ứng với các giai đoạn nộp đơn. RVS liệt kê một số lệ phí mới nhất, hiện đang áp dụng cho năm 2024 để bạn được rõ khi tìm hiểu chương trình này.

EB-3 là chương trình định cư chính của Mỹ theo diện lao động có lịch sử 34 năm, được Quốc hội Mỹ phê duyệt từ năm 1990. Đây là con đường sở hữu thẻ xanh vĩnh viễn, chính thống được chính phủ Mỹ khuyến khích.

Hàng năm, chính phủ Mỹ cấp 40,000 visa EB-3 trên toàn thế giới dành cho 3 diện: Chuyên gia, lao động kỹ năng cao và lao động phổ thông. Trong đó, hạn mức visa tối đa của diện EB-3 lao động phổ thông là 10,000. Mục đích của chương trình EB-3 là bổ sung nguồn nhân lực cho nước Mỹ, giúp các doanh nghiệp lấp đầy những vị trí lao động còn thiếu để phục vụ kinh doanh, phát triển nền kinh tế.

Để tìm hiểu thông tin chi tiết về chương trình EB-3, bạn có thể vào website của USCIS (Sở Di trú & Nhập tịch Mỹ) tại: https://www.uscis.gov/working-in-the-united-states/permanent-workers/employment-based-immigration-third-preference-eb-3

Quyền lợi visa EB-3

  • Người lao động và gia đình (vợ/chồng, con dưới 21 tuổi chưa kết hôn) sở hữu thẻ xanh Mỹ 10 năm (thẻ xanh vĩnh viễn) ngay khi đến Mỹ mà không cần phải trải qua bước thẻ xanh 2 năm như các chương trình khác (kết hôn, EB-5).
  • Con dưới 21 tuổi được học miễn phí bậc phổ thông và ưu đãi/vay vốn bậc đại học theo chính sách của từng bang sinh sống và trên toàn nước Mỹ.
  • Hưởng đầy đủ quyền lợi về an sinh, xã hội tại Mỹ như công dân (trừ quyền bầu cử).
  • Công việc ổn định, có Hợp đồng lao động dài hạn, tiền lương và phúc lợi tuân theo luật của tiểu bang và nước Mỹ.
  • Tự do đi lại giữa nước Mỹ & Việt Nam.
  • Được đăng ký quốc tịch Mỹ & giữ song tịch khi đạt đủ điều kiện.

 Các khoản phí EB-3 phổ biến nhất

  • Mẫu đơn I-140, Đơn xin nhập cư cho người lao động nước ngoài: Đây là mẫu đơn chính dành cho người xin thị thực EB-3. Người sử dụng lao động sử dụng nó để nộp đơn xin phép người lao động nước ngoài trở thành thường trú nhân tại Hoa Kỳ. Lệ phí cho Mẫu đơn I-140 là $715. Nếu lựa chọn phương án xử lý ưu tiên cho đơn I-140 thì cần nộp thêm premium processing fee là $2,805. Từ tháng 04/2024, bên cạnh việc tăng phí nộp đơn I-140, chủ lao động chương trình EB-3 còn phải nộp thêm Phí Asylum Program Fee là $ 600 đối với doanh nghiệp lớn hoặc $ 300 đối với doanh nghiệp nhỏ (từ 25 nhân viên trở xuống).
  • Mẫu đơn ETA-9089, Đơn xin Chứng nhận Việc làm Thường trực: Mẫu này cần thiết để người sử dụng lao động chứng minh rằng không có đủ công nhân Hoa Kỳ có khả năng, sẵn sàng, đủ trình độ và sẵn sàng làm việc tại khu vực mà người nhập cư sẽ làm việc. Mẫu ETA-9089 không mất phí nhưng có thể có chi phí liên quan đến quảng cáo và tuyển dụng.
  • Mẫu đơn I-485, Đơn đăng ký thường trú hoặc điều chỉnh tình trạng: Mẫu này thường được sử dụng khi người nộp đơn đã ở Hoa Kỳ và muốn điều chỉnh tình trạng của họ thành thường trú nhân. Lệ phí cho Mẫu I-485 là $1,540.
  • Mẫu đơn I-131, Đơn xin cấp Giấy thông hành: Mẫu này là bắt buộc nếu người nộp đơn cần đi ra ngoài Hoa Kỳ trong khi mẫu I-485 của họ vẫn đang được xử lý. Chi phí cho Mẫu I-131 là $630.
  • Mẫu đơn I-765, Đơn xin cấp phép làm việc: Mẫu này là bắt buộc nếu người nộp đơn cần làm việc tại Hoa Kỳ trong khi mẫu I-485 của họ đang được xử lý. Chi phí cho Mẫu I-765 là $260 khi nộp cùng đơn xin điều chỉnh tình trạng.
  • Mẫu đơn I-693, Báo cáo Hồ sơ Kiểm tra Y tế và Tiêm chủng: Mẫu này cần thiết để người nộp đơn chứng minh rằng họ không được chấp nhận vào Hoa Kỳ vì lý do sức khỏe cộng đồng. Mẫu I-693 không mất phí nộp đơn nhưng có thể phải chịu chi phí cho việc khám sức khoẻ (khoản từ $100 đến $500)

Ngoài các chi phí nêu trên, người nộp đơn cũng có thể phải chịu các chi phí khác như chi phí liên quan đến việc đi đến đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Hoa Kỳ, dịch thuật tài liệu và chi phí lấy các tài liệu hỗ trợ cần thiết như bản sao hộ chiếu, giấy khai sinh hoặc giấy đăng ký kết hôn. Tổng chi phí của đơn xin thị thực EB-3 có thể khác nhau tùy thuộc vào hoàn cảnh của từng cá nhân, nhưng người nộp đơn phải trả ít nhất vài trăm đến vài nghìn đô la phí nộp đơn và các chi phí liên quan bắt buộc khác.

Xem thêm:

————-
Công ty TNHH Dịch Vụ Định Cư RVS chuyên tư vấn các chương trình Đầu tư – Định cư – Nhập quốc tịch các quốc gia Mỹ, Canada, Châu Âu và Caribbean. Với hơn 10 năm kinh nghiệm và đã hỗ trợ hàng trăm khách hàng định cư thành công.
Chúng tôi đồng hành cùng Quý Khách hàng trong suốt quá trình làm việc, định cư nước ngoài từ lúc mở hồ sơ đến khi an cư, thiết lập cuộc sống ổn định. Mời Quý khách hàng liên hệ RVS qua hotline 078.223.1777 | 0901.116.099 để được hỗ trợ nhanh nhất.
———————-
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ ĐỊNH CƯ RVS
VIỆT NAM
🏢: Tầng 14, HM Town Building, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, P.5, Q.3, TP.HCM
🏢: 9 Hùng Vương, P. Lộc Thọ, Nha Trang, Khánh Hòa
📞: 078.223.1777 | 0901.116.099
CANADA
1339 Kingsway, Vancouver, British Columbia, V5V 3E3
📞: 778.883.8902
✉️: info@rvs.vn


Facebook
Twitter
LinkedIn